Ngày nay, không chỉ những người lớn tuổi mà ngay cả những người trẻ tuổi cũng có nguy cơ mắc phải các bệnh về khớp. Vậy nên hãy sử dụng ngay thực phẩm bảo vệ sức khỏe Zendex 1500. Sản phẩm có công dụng bổ sung chất nhờn cho khớp, hỗ trợ tái tạo mô sụn, làm trơn ổ khớp, giảm triệu chứng của bệnh khô khớp gối, giúp khớp vận động linh hoạt.
1. Tìm hiểu về về khớp và bệnh khớp
Khớp thuộc hệ vận động trong cơ thể, là nơi có hai hay là nhiều đoạn xương liên kết lại với nhau với nhau. Khớp có vai trò quan trọng trong việc tạo nên hình dạng của cơ thể và tham gia vào sự vận động của người. Theo cấu tạo và mức độ hoạt động, các khớp được phân thành ba loại: khớp sụn, khớp sợi và khớp hoạt dịch.
1.1. Các bệnh thường gặp của khớp
Khớp có vai trò vô cùng quan trọng đối với việc vận động và sức khoẻ của mỗi người. Các căn bệnh về khớp thường gặp nhất là: thoái hoá khớp và viêm khớp.
Viêm khớp: Chính là hiện tượng các khớp xương bị kích ứng gây ra tình trạng viêm. Hiện tại có hàng trăm loại bệnh viêm khớp với các nguyên nhân và các biện pháp điều trị khác nhau.
Trong các năm gần đây, hiện tượng người trẻ bị mắc bệnh viên khớp ngày càng tăng, đặc biệt là trường hợp bị viêm khớp dạng thấp. Theo như các thống kê về các trường hợp điềm trị viêm khớp dạng thấp trên toàn cầu, thì có đến khoảng 8/100.000 người từ 18-34 tuổi bị mắc phải căn bệnh viêm khớp dạng thấp.
Thoái hoá khớp: Thóa hóa khớp chính là một hiện tượng rối loạn mạn tính gây ra tổn thương cho các mô và sụn quanh khớp. Sụn khớp được coi như là lớp đệm bao phủ quanh bề mặt xương, đóng vai trò như một “bộ giảm xóc”. Sụn có chức năng giảm ma sát và bảo vệ cho khớp.
Khô khớp: Đây là hiện tượng khớp sản sinh không đủ hoặc không sản sinh ra chất nhờn giúp bôi trơn cho khớp, khi các sụn khớp vận động. Điều này dẫn tới tình trạng như khớp bị khô cứng, có tiếng lạo xạo khi bạn cử động các khớp… Các triệu chứng của bệnh khô khớp thường gặp là: khớp háng, khớp vai, khớp tay, đặc biệt là triệu chứng của bệnh khô khớp gối.
1.2. Vậy làm thế sao để có khớp khoẻ
Cách tốt nhất để có thể hạn chế các nguy cơ mắc phải bệnh về xương khớp và tăng cường sức khỏe cho khớp chính là: trạng thái cơ thể khỏe mạnh, chọn môn thể thao phù hợp, duy trì trọng lượng cơ thể hợp lý, tập luyện thể dục thường xuyên, bổ sung cho cơ thể đủ lượng nước và các hợp chất dinh dưỡng cần thiết. Đặc biệt là canxi và vitamin D từ những thực phẩm bảo vệ sức khoẻ chính hãng và uy tín như là thực phẩm bảo vệ sức khỏe Zendex 1500
2. Giới thiệu chung về thực phẩm bổ sung chất nhờn cho khớp Zendex 1500
Zendex 1500 được dùng để bổ sung chất nhờn cho khớp làm trơn ổ khớp, hỗ trợ bổ sung dưỡng chất cho khớp, hỗ trợ tái tạo mô sụn,giúp khớp vận động linh hoạt. Hỗ trợ giảm thoái hoá khớp, đau nhức xương khớp toàn thân.
Sản phẩm được thiết kế, đóng gói dạng viên, 50 viên/hộp, tiện dụng, dễ uống. Sản phẩm được đóng bao ngoài bằng hộp giấy cứng đảm bảo vệ sinh, đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Zendex – 1500 có chiết xuất từ thiên nhiên nên rất lành tính và an toàn.
Sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Zendex – 1500 đã được Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) cấp phép Số 13076/2019/ĐKSP ngày 30/11/2019
3. Thành phần có trong thực phẩm giảm đau nhức xương khớp toàn thân Zendex 1500
- Glucosamin sulphate 2KCl: 1500 mg
- Metyl Sulfonyl Mêtan (MSM): 300 mg
- Cao khô liễu trắng: 100 mg
- Bột Sụn vi cá mập: 100 mg
- Hỗn hợp cao khô 80mg được chiết xuất từ:
- Hy thiêm: 100 mg
- Độc hoạt: 100 mg
- Cẩu tích: 100 mg
- Thiên niên kiện: 100 mg
- Phòng phong: 100 mg
- Nhũ hương: 100 mg)
- Chondroitin sulphate: 80 mg
- Nano curcumin 10%: 60 mg
- Cao ngựa bạch: 40 mg
- Cao Đương quy: 40 mg
- Collagen tuyp II: 40 mg
- Bromelanin: 40 mg
- Axit Hyaluronic: 10 mg
- Vitamin D3: 600 IU
4. Công dụng của các thành phần có trong Zendex 1500
4.1. Glucosamin sulfat 2KCl
Glucosamin là một hợp chất amino-mono-saccharide được tổng hợp tự nhiên từ glucose và ghetamine, có ở hầu hết các mô trong cơ thể. Glucosamin được cơ thể dùng để tổng hợp các Proteoglycan, những phân tử này trùng hợp với nhau tạo nên mô sụn. Tuổi càng cao thì khả năng có thể tự tổng hợp này càng giảm.
Tác dụng của glucosamin:
- Phòng chống viêm xương khớp mạn tính: Khi thiếu hụt glucosamin nội sinh, glucosamin sulphate ngoại sinh là nguồn cung cấp tốt nhất cho sự sinh tổng hợp các Proteoglycan. Người ta thấy glucosamin sulphate có ái lực đặc biệt với các mô sụn. Nó còn giúp ức chế các men sinh học như stromelysin và collagenase gây phá huỷ sụn khớp. Qua đó còn có tác dụng chống thoái hoá khớp.
- Giảm đau và sưng viêm khớp: Đau do viêm, thoái hoá, chấn thương các xương – khớp.
- Ngăn ngừa và điều trị liên quan đến xương như: Gãy xương, rạn xương, viêm đau nhức xương khớp toàn thân. Tăng cường chức năng hoạt động của khớp xương và mô sụn. Phạm vi tác dụng ở hầu hết các khớp, cổ tay, gối, cột sống.
- Tăng cường chức năng cho hoạt động khớp: do dữ độ ẩm cho sụn, tăng hoạt dịch, bôi trơn, giúp các sụn trơn trượt và vận động linh hoạt.
4.2. Metyl Sulfonyl Mêtan (MSM)
MSM có trong thực vật và động vật, hiện đã được tổng hợp hoá học từ DMSO. MSM có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp. Có tác dụng tốt nhất khi dùng phối hợp với glucosamin và chondroitin.
4.3. Liễu trắng
Liễu trắng (Bạch liễu) có tên khoa học là Salix alba. Bạch liễu vẫn thường được sử dụng trong y học dân gian để điều trị các chứng sốt, viêm và đau. Bạch liễu có tác dụng giảm đau, chống viêm vì vậy thường được dùng để giảm đau, đau cơ, đau lưng, gout, viêm khớp dạng thấp (RA), đau gối, viêm xương khớp và cột sống dính khớp.
4.4. Sụn vi cá mập và Chondroitin sulphate
Sụn vi cá mập là chính là phần sụn lấy từ phần vây của con cá mập. Trong sụn cá mập có chất chondroitin là thành phần có công dụng chính, trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp và mắt. Ngoài ra, sụn vi cá mập còn là một nguồn cung cấp các khoáng chất thiết yếu như kẽm, canxi, phốt pho,… và đạm cho cơ thể.
Tác dụng của chondroitin:
Là thành phần quan trọng tạo nên proteoglycan, chondroitin là thành phần chính của sụn, tạo ra chức năng chịu nén của sụn. Mắt chondroitin từ sụn là nguyên nhân chính dẫn tới viêm xương khớp. Chondroitin trong sụn khớp có nhiệm vụ giúp cho sụn được mềm dẻo, đảm bảo cho các khớp xương có thể hoạt động dễ dàng và có thể chịu được sức ép và các trọng lực.
- Chondroitin làm kích thích men tổng hợp acid hyaluronic, làm tăng hấp thu collagen, ức chế enzyme phân huỷ sụn và giúp mỡ giữ nước, ức chế sự thoái hoá của các enzyme (elastase, hyaluronidase).
- Chondroitin có tác dụng chống thoái hoá khớp và dịch khớp, duy trì chức năng hoạt động của khớp.
- Chondroitin có tác dụng chống viêm khớp, giảm đau khớp, cải thiện chức năng hoạt động của khớp.
4.5. Hy thiêm
Hy thiêm có tên khoa học là Sigesbeckia orientalis, có vị đắng, tính lạnh. Có độc ít, quy kinh can, thận. Hy thiêm có công dụng lợi gân cốt, khu phong thấp và giảm đau.
4.6. Độc hoạt
Độc hoạt có tên khoa học Angelica pubescens, có vị đắng, tính ôn, quy kinh can, thận, bàng quang. Công dụng trị phong hàn, thấp tê, tay chân co mỏi tê thấp, lưng gối nặng và đau nhức.
4.7. Cẩu tích
Cẩu tích có tên khoa học là Cibotium barometz, vị đắng ngọt, tính ấm, quy kinh vào kinh can và thận. Công năng: mạnh gân xương, bổ can thận và trừ phong thấp. Công dụng đau lưng, chữa đau khớp, phong thấp, đau dây thần kinh toạ, tay chân nhức mỏi, người già thận yếu đi tiểu nhiều.
4.8. Thiên niên kiện
Thiên niên kiện có tên khoa học là Homalomena occulta, có vị đắng cay, tính ấm. Thiên niên kiện có tác dụng tăng cường gân cốt, trừ phong thấp. Công dụng: điều trị các loại bệnh phong hàn thấp như đau đầu gối, đau thắt lưng và chân co rút, tê bại chân tay,…
4.9. Phòng phong
Phòng phong có tên khoa học là Ledebouriella seseloides, có vị cay, ngọt, tính ấm, quy kinh vào kinh can, tỳ và bàng quang. Công năng giải biểu và trừ phong thấp và giảm đau, giảm co thắt. Trị hội chứng phong-hàn-thấp biểu hiện như đau khớp (viên khớp) và co thắt chân tay.
4.10. Nhũ hương
Nhũ hương có tên khoa học là Boswellia carteri Birdw, có vị hăng, đắng, tính ôn, quy kinh vào kinh can, tâm, tỳ. Công năng chỉ thống, hoạt huyết, khứ ứ, tiêu sưng, sinh cơ. Chủ trị khí huyết ngưng trệ gây đau.
4.11. nano curcumin
Curcumin là hợp chất chiết xuất từ củ nghệ. Curcumin chiếm khoảng 2-8% tùy thuộc vào dung môi và các loại nghệ. Trong khoảng 25 năm nay, có rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng curcumin có nhiều các hoạt tính sinh học có tính ứng dụng trong việc điều trị bệnh liên quan đến xương khớp, tác dụng của Curcumin giúp hỗ trợ điều trị các bệnh viêm khớp bởi khả năng chống viêm mạnh, ức chế các enzyme liên quan đến sự khởi phát của quá trình viêm, giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm, sưng đau ở các khớp.
4.12. Cao ngựa bạch
Cao ngựa bạch được nấu từ xương của loài ngựa bạch tạng.Cơ thể của ngựa bị bạch tạng màu trắng, mắt hồng do xuất hiện gen đột biến khiến cho cơ thể không thể tự tổng hợp được sắc tố melanin.
Cao ngựa bạch có công dụng làm bền xương cho người già và người bị loãng xương sau thời kì mãn kinh, tăng sinh xương, chống suy dinh dưỡng và còi xương ở trẻ. Sụn khớp cấu tạo chủ yếu bởi acid chondroitin sunfuaric bị thoái hóa, bị bào mòn, mất trơn nhẵn. Cao Ngựa bạch là nguồn cung cấp tối ưu chất này để phục hồi tình trạng thoái hóa khớp.
4.13. Đương quy
Đương quy (Angelica sinensis), có vị ngọt hơi cay, hơi đắng, tính ấm, mùi thơm, có công dụng hoạt huyết, bổ huyết, tiêu sưng, dưỡng gân. Liên quan đến xương khớp, đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, cơ thể gầy yếu, đau lưng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại.
4.14. Collagen tuyp II
Collagen Type II hay còn được gọi là Collagen 2 là chính là một loại Protein đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu tạo của xương, sụn, ở con người và cả ở động vật. Trong cơ thể con người có tất cả 28 loại Collagen đã được xác định.
Trong đó Collagen 1, 3 và 4 các dạng cùng với Collagen type 2 tồn tại chủ yếu. Chúng chiếm tới 90% tổng các sợi Collagen bên trong sụn khớp, vậy nên khi mà các sợi Collagen 2 bị tổn thương tổn hoặc thiếu hụt sẽ khiến sụn khớp bị lão hóa và biến dạng nhanh chóng. Vậy nên cần bổ sung Collagen để có thể ái tạo tế bào sụn khớp và duy trì được độ bền chắc của các sụn khớp.
4.15. bromelain
Bromelanin chính là một loại enzyme được sử dụng để tiêu sưng (giảm viêm).
2.16. axit hyaluronic
Acid Hyaluronic có đặc tính hoạt động như dầu bôi trơn cho xương khớp. Acid Hyaluronic có công dụng giảm tác động của cytokyne, ức chế qua trình tổng hợp PGE2 giúp quá trình kháng viêm có hiệu quả. Bên cạnh đó Acid Hyaluronic còn giúp ức chế sự thoái hóa của sụn khớp bằng cách tăng hoạt tính men TIMP, giúp tăng sinh tổng hợp tế bào sụn khớp và kết nối các proteoglycan.
Ở người mắc bệnh thoái hóa khớp gối, Acid Hyaluronic trong dịch khớp sẽ bị suy giảm dẫn đến tình trạng khả năng bảo vệ sụn khớp và độ nhớt đều bị suy giảm. Khi bị thóa hóa khớp, lượng Acid Hyaluronic chỉ bằng 1/2 cho đến 2/3 so với người bình thường.Vậy nên cần sử dụng Zendex 1500 để giúp bổ sung Acid Hyaluronic (bổ sung chất nhờn cho khớp)
4.17. vitamin D3
Vitamin D là một hormone steroid liên quan đến xương và sự chuyển hóa canxi, góp phần quan trọng trong sự hấp thu canxi từ hệ thống tiêu hóa. Sự thiếu hụt vitamin D được chứng minh là có liên quan đến sự xuất hiện của các bệnh tự miễn và bệnh đa xơ cứng. Đối với những ai lượng vitamin D3 thấp hơn khuyến nghị và mắc phải căn bệnh xơ cứng rải rác thì xương rất là dễ bị gãy, vì vậy khả năng bị tàn phế rất là cao.
Vitamin D3 hỗ trợ chữa trị căn bệnh xơ cứng rải rác bằng cách cân bằng lại phản ứng miễn dịch tăng cao của cơ thể. Bổ sung vitamin D3 đầy đủ sẽ giúp cơ thể có lượng xương cao hơn ở độ tuổi trưởng thành.
5. Hướng dẫn sử dụng Zendex 1500
Công dụng: Giúp bổ sung chất nhờn cho khớp, làm trơn ổ khớp trị bệnh khô khớp, giúp khớp vận động linh hoạt, bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho khớp, hỗ trợ tái tạo lại mô sụn. Hỗ trợ giảm thoái hoá khớp và đau nhức xương khớp toàn thân.
Đối tượng sử dụng Zendex 1500: Người bị thoái hoá khớp, viêm khớp, người mắc bệnh khô khớp gây đau nhức xương khớp toàn thân, mỏi khớp, sưng khớp, cứng khớp, khó vận động. Người có nguy cơ mắc bệnh thoái hoá khớp.
Cách dùng Zendex 1500: Đối với các bạn nhỏ trên 12 tuổi và người lớn: Ngày uống 2 lần mỗi lần uống 1 viên. Dùng liên tục trong vòng 4-6 tuần sau bữa ăn để có thể đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý:
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Thực phẩm Zendex 1500 không phải là thuốc, dồng thời không có tác dụng để thay thế thuốc chữa bệnh.
Bảo quản: Bảo quản ở nơi thoáng mát và khô ráo, tránh để nơi có ánh nắng trực tiếp.
Tên cơ sở đăng ký lưu hành sản phẩm:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ASBOSS FRANCE: Số 5/189 Phố Quyết Thắng, Phường Bình Hàn, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm:
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NAPHARCO: Đường D1, Khu Công Nghiệp Yên Mỹ II, Thị Trấn Yên Mỹ, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên..
Hy vọng rằng bài viết trên của Phúc Lai Thành đã giúp bạn hiểu hơn về khớp và sản phẩm Zendex 1500. Theo dõi ngay fanpage của Phúc Lai Thành để cập nhập những thông tin mới nhất nhé!
Reviews
There are no reviews yet.